dấm dúi | tt. Lén lút, vụng trộm: dấm dúi mua bán món hàng gì. |
dấm dúi | trt. Lén lút: Dấm-dúi cho tiền. |
Hai Nhiều lớn lên , rập khuôn theo mẫu sống của ông ngoại , vừa thừa hưởng cái gia tài khá lớn gồm nhà cửa , vườn tược , ruộng rẫy vừa thừa hưởng lối sống dấm dúi xa cách của ông. |
Ông không muốn bị lôi đi âm thầm dấm dúi. |
Lấy Sài xong , coi như xong nỗi lo sợ cái hậu quả của cuộc tình dấm dúi , cô trở thành người con gái hoàn toàn đứng đắn có thể dạy bảo các cháu gái phải nghiêm túc và kinh tởm lên án những người đàn bà lăng nhăng. |
Bố giận lắm , lập tức gọi con thầy chùa đến gả ngay , không cho một tý hồi môn nào cả , trừ người mẹ có dấm dúi cho ít nhiều. |
Nhét dấm dúi chiếc cặp vào ngăn bàn , tôi chạy ù qua vườn ông Cửu Hoành , vừa lấm lét canh chừng mấy con chó vừa vội vã nhặt những trái thị nằm lăn lóc trên cỏ. |
Lấy Sài xong , coi như xong nỗi lo sợ cái hậu quả của cuộc tình dấm dúi , cô trở thành người con gái hoàn toàn đứng đắn có thể dạy bảo các cháu gái phải nghiêm túc và kinh tởm lên án những người đàn bà lăng nhăng. |
* Từ tham khảo:
- dấm dứt
- dậm
- dậm dật
- dậm dọa
- dậm dựt
- dân