dịu hiền | tt. Dịu dàng và hiền hậu: Cô giáo dịu hiền. |
dịu hiền | tt Dịu dàng và hiền hậu: Bà cụ mất đi, con cái vô cùng thương tiếc bà mẹ dịu hiền. |
Làm sao Văn quên được cái cảm giác dịu hiền , nhẹ nhàng êm ái kia khi chàng đứng trước mặt Liên , một thiếu phụ trẻ tuổi ngây thơ. |
Lấy dao bổ ra , thưởng thức từng miếng nhỏ , tôi đố có thứ trái cây ướp lạnh nào ngọt xớt , dịu hiền và thơn ngát thơn ngào như thế đấy ! Anh không cần nhai , cứ đè lưỡi xuống miêng lê thì nó đã tan ra từ lúc nào rồi. |
Nhưng bao trùm lên hết , bất cứ cái gì cũng có một tâm hồn , cái gì cũng tiềm tàng một kỳ bí thiêng liêng làm cho bất cứ ai cũng cảm thấy lòdịu hiền^`n đi , như sợ một cái gì từ bi lắm , như muốn trút bỏ hết sự đời , như muốn sống cách gì cho thực từ ái , thực nhân đức , thực vị tha để chuộc lại những tội lỗi mình đã phạm. |
Mưa bay đầy ngõ hoa đào rụng , Này đã giao thừa pháo nổ ran… * * * Ờ phải , ở đây pháo cũng nổ giao thừa , nhưng còn đâu là bầu khodịu hiền.u hiền của những ngày trước nữa. |
Anh chàng không nhận thấy ta đang ngước nhìn vầng trăng dịu hiền và tiếp tục gảy những nốt nhạc buồn tẻ. |
Cầm một chiếc , dầm vào trong chén nước chấm rồi đưa lên miệng , ta sẽ thấy cả một sự tiết tấu nhịp nhàng của bánh thơm dịu hòa với nước chấm dịu hiền , không mặn quá , không chua quá , mà cũng không cay quá. |
* Từ tham khảo:
- dịu nhỉu
- dịu oặt
- do
- do dự
- do thám
- dò