đường cùng | dt Nói tình hình đã đến mức không thể tiến lên được, không thể thoát được: Bớ quân giặc, đây là đường cùng của chúng bay (NgHTưởng). |
Đến một lúc nào đó , tình thế đẩy họ vào đường cùng , họ không sợ hãi nữa mà hóa liều , thì tám cây cột kia sẽ thế nào ? Người còn có một mái nhà để về , thì còn băn khoăn , suy tính xem nên dọi mái hay nên thay kèo. |
Không muốn hãm hàng trăm tên lính phủ đáng thương hại ấy vào đường cùng , Nhạc để ngỏ mặt phía nam , chỉ xếp cho toán của Mẫm phục kích hai bên đường rút về phủ Qui Nhơn cách kho nửa dặm đường đất. |
Trong con chỉ còn tồn tại một con thú bị săn đuổi đến đường cùng. |
Và trong mọi việc lại thấy hiện ra một Tô Hoài lõi đời , sành sỏi , con ruồi bay qua không lọt khỏi mắt ! Những chuyến giang hồ vặt không một đồng xu dính túi ; cái miên man cuốn hút khi dông dài giữa đám cầm bút nhà nghề , những chuyến viễn du , mãi tận Huế , tận Sài Gòn , Dầu Tiếng , cái tự nhiên không dễ có khi một mình về công tác tại một bản Mèo thấp thoáng giữa triền núi cao... bao nhiêu từng trải , như còn in dấu vào cách sống , cách chuyện trò của Tô Hoài hôm nay , bên cạnh cái nhũn nhặn lảng tránh , con người ấy thật cũng đã nhiều phen phải dàn mặt , phải chịu trận , nói chung là phải đối chọi với đời và nếu như có lúc phải đầu hàng thì đó cũng là bước đường cùng , rồi , nín nhịn chẳng qua để tồn tại , và sau hết , để được viết. |
Và chủ đất muốn xây bắt buộc phải theo quy định , ví dụ khoảng cách từ hàng rào ra mép vỉa hè phải là 7 mét , chiều cao phải tỷ lệ thuận với chiều rộng của đường cùng rất nhiều những quy định khác. |
Cậu Năm là người có chữ nên cậu ngờ rằng điệu hát cô Dó mang máng như lối trong giáo phường đọc phú và nhiều khúc thì lại có cái âm luật xốc vác của thơ cổ phong năm chữ ngâm bằng một giọng bi tráng khê nồng của người khách hiệp gặp đường cùng. |
* Từ tham khảo:
- nhíu
- nhíu nhẵng
- nhíu nhó
- nhịu
- nhịu mồm
- nho