khóc lóc | đt. Khóc ra tiếng cách thảm-não hoặc với ý van xin: Chết thì chôn, khóc-lóc làm chi; Khóc-lóc xin trở lại với thằng. |
khóc lóc | - Khóc và than thở giờ lâu: Khóc lóc suốt ngày. |
khóc lóc | đgt. Khóc nhiều và dai dẳng, vật vã; khóc nói chung: chẳng có gì đáng khóc lóc như vậy cả o ôm quan khóc lóc nằn nì, Nghĩa phu phụ nặng vì nước non (Nhị độ mai). |
khóc lóc | đgt Khóc và than thở giờ lâu: Bà tiếc của khóc lóc cả mấy tháng trời (NgKhải). |
khóc lóc | đt. Khóc kéo dài: Cứ kêu ca khóc-lóc mãi. |
khóc lóc | .- Khóc và than thở giờ lâu: Khóc lóc suốt ngày. |
khóc lóc | Cũng nghĩa như khóc. |
Nàng cũng biết vậy , nhưng mỗi lần thấy con phải khóc lóc vì bị các trẻ chòng ghẹo , nàng cũng không thù oán chúng. |
Nhưng được ít lâu , nàng lại đẻ đứa con gái... Con bé trông rất xinh xắn , kháu khỉnh và hiền lành ; nó ngày bú , rồi nằm yên đó không khóc lóc. |
Không bao giờ mợ quên xoi mói Trác bằng những câu : Mày đã bảo bà bỏ thuốc độc cho con mày , thì bà có đánh chết mày , bà cũng hả lòng... Đã nhiều lần không chịu nổi những câu thâm độc ấy , nàng khóc lóc than thầm : Con ơi ! Mẹ cũng muốn chết theo con cho sướng ! Và mỗi lúc nhớ đến con , nàng lại thoáng có ý nghĩ rằng nó chết có lẽ lại là " thoát cho cái thân nó... " Hết tất cả những chuyện buồn ấy , nàng còn nhớ rõ từng tý , tựa như việc mới xảy ra ngày hôm qua. |
Mợ phán khóc lóc thảm thiết. |
Thấy cái cảnh chồng nằm chết tự tay mình , với mấy người xúm quanh khóc lóc thảm thiết , Loan ngồi gục xuống bàn , mắt mở to nhìn thẳng ra trước mặt. |
Việc gì phải khóc lóc thế. |
* Từ tham khảo:
- khóc mướn cười hộ
- khóc mướn thương hờ
- khóc mướn thương vay
- khóc như cha chết
- khóc như mưa
- khóc như mưa như gió