lẻn | đt. Lỏn, lén, đi sẽ: Kẻ trộm lẻn vào nhà // trt. Lẩn, cách lén-lút, vụng-trộm: Cắt lẻn, đánh lẻn, lẻn trốn. |
lẻn | - đg. Đi giấu không cho người ta biết: Thừa cơ lẻn bước ra đi (K). |
lẻn | đgt. Di chuyển mau lẹ, kín đáo tránh người khác biết: Kẻ trộm lẻn vào lúc bà ta ngủ trưa o Thoáng cái hắn lẻn mất. |
lẻn | đgt, trgt Đi giấu, không cho ai biết: Bảo nó học bài, nó đã lẻn đi đâu rồi. |
lẻn | trt. Ra vào không cho ai biết: Tên trộm đã lẻn mất rồi. // Lẻn vào. Lẻn đi. |
lẻn | Đi giấu không cho người ta biết: Kẻ cắp lẻn vào cửa hàng. Văn-liệu: Thừa cơ lẻn bước ra đi (K). |
Nhưng vì thầy trò mến nhau , nên Bảo lẻn nhà sang trường Loan để hỏi han Loan và học thêm. |
Minh định ẩn núp vào một nơi chờ cho Văn đi rồi mới lẻn vài nhà. |
Vừa trông thấy bóng Văn , Minh quay mặt vào phía trong rồi lấy mũ định lẻn chuồn đi. |
Sau vì nhà vua cố ý kén phò mã , công chúa liền đương đêm lẻn bước trốn đi , nhờ có các thần tiên đưa đường tới nơi này xin thụ pháp đức Cao Huyền hoà thượng. |
Nửa giờ sau , luồng gió mát làm chàng tỉnh ra , thấy đương ổ bờ sông mới nhớ rằng định về nhà thăm mẹ , liền bảo xe kéo đến phố H... Ðến nơi thấy cửa ngoài cón khép , vì con sen vừa ra phố có việc , cháng rón rén lẻn vào , đi thẳng tới nhà trong. |
Quả thực sáng hôm sau , Hồng viết mấy chữ lại cho cha , nói sẽ không bao giờ trở về nhà nữa , rồi lẻn ra đi chuyến ô tô năm giờ , lên Hà Nội. |
* Từ tham khảo:
- lén
- lén lút
- lẹn kẹn
- leng beng
- leng keng
- leng teng