dịu | - t. 1 Có tính chất gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc đến tinh thần. Mùa xuân nắng dịu. Ánh trăng mát dịu. Màu xanh nhạt rất dịu. 2 (hay đg.). Không còn gay gắt nữa, mà đã làm cho có một cảm giác dễ chịu. Cơn đau đã dịu. Dịu giọng. Làm dịu tình hình. // Láy: dìu dịu (ý mức độ ít). |
dịu | tt. 1. Có mức độ êm, nhẹ, gây cảm giác dễ chịu: nắng dịu o Mùi thơm rất dịu. 2. Giảm bớt sự gay gắt, gây cảm giác dễ chịu hơn: dịu giọng o cơn đau dịu xuống. |
dịu | tt, trgt 1. Êm đi: Giọng anh dịu xuống (Lê Anh Xuân) 2. Không gay gắt nữa: Cơn đau đã dịu 3. Bớt đi: Giá hàng đã dịu; Nóng đã dịu. |
dịu | 1. tt. Êm, dễ chịu không gay gắt: Tiếng nói rất dịu, trời chiều nắng dịu. 2. dt. Tắt, êm rồi: Cơn cháy đã dịu. |
dịu | t. Êm, yên, không gay gắt nữa: Cơn đau đã dịu. |
dịu | Êm, yên, mềm, không gay-gắt: Cơn tức đã dịu. Lời nói dịu. Khế dịu. Nước mắm dịu. Trời dịu v.v. |
Thấy Trác làm lụng có vẻ mệt nhọc , bà động lòng thương , dịu dàng , âu yếm bảo : Nắng quá thì để đến chiều mát hãy quét con ạ. |
Nàng cũng dịu dàng đáp lại : Chả còn mấy , mẹ để con quét nốt. |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu dàng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Con tôi có làm lẽ chăng nữa cũng phải có kẻ đưa người đón mới được ! Nó đã quá lứa lỡ thì đâu mà đến nỗi thế ! Đã phải hạ mình ngọt ngào mà thấy bà ta vẫn nói khó chịu , bà Tuân muốn sỉ vả cho hả giận , nhưng bà lại nghĩ đến công việc cưới đã sửa soạn cả rồi , bà đành lòng ddịudàng : Cụ nên nghĩ lại , được ngày tốt , cụ cho cháu về , để sau này nó làm ăn được may mắn. |
Không bao giờ nàng được chồng vuốt ve , âu yếm và tỏ tình thương mến bằng những câu nói tình tứ , những điệu bộ ddịudàng đáng yêu !... Cũng vì thế mà thường thường nàng mơ ước được như con chó sồm của cậu phán. |
Nắng nhạt lan rải trên khu vườn ; ánh sáng dìu dịu như chiếu qua miếng kính ráp. |
* Từ tham khảo:
- dịu dàng con gái, nết na học trò
- dịu hiền
- dịu ngọt
- dịu nhỉu
- dịu oặt
- do