lùn | tt. Thấp hơn mực thường, không xứng với bề ngang: Người lùn, cau lùn, chuối và lùn; Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (tng). |
lùn | - tt. 1. Có chiều cao thấp dưới bình thường: Người lùn quá nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. 2. (Thực vật) thuộc giống có thân thấp dưới mức bình thường so với các cây cùng loại khác: chuối lùn cau lùn. |
lùn | tt. 1. Có chiều cao thấp dưới bình thường: Người lùn quá o nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. 2 (Thực vật) thuộc giống có thân thấp dưới mức bình thường so với các cây cùng loại khác: chuối lùn o cau lùn. |
lùn | tt 1. Nói người thấp hơn mức bình thường: Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (tng); Anh lùn xem hội (tng). 2. Thấp quá: Người to lớn mà ngồi trước cái bàn lùn. 3. Thuộc giống cây thấp hơn giống cây cùng loại: Cây chuối tiêu lùn. |
lùn | tt. Thấp hơn độ thường. // Người lùn. |
lùn | .- t. 1. Nói người to ngang nhưng thấp. 2. Thấp: Cái bàn lùn. |
lùn | Thấp kém độ thường: Người lùn. Văn-liệu: Anh lùn xem hội (T-ng). Cao chê ngỏng, thấp chê lùn (T-ng). |
Bánh nhiều quá cũng kêu bánh ít Chuối non nhớt cũng gọi chuối già Trượng phu đối được mới là đáng khen Canh chua lét sao kêu canh ngọt Cây cao nghệu cũng gọi cau lùn Đối chơi với bạn anh hùng hát bua ? BK Bánh dẫu nhiều , cũng kêu bánh ít Chuối còn non , sao gọi chuối già Nếu anh đối đặng mới là đáng khen Canh chua lét cũng kêu canh ngọt Cau cao nghệu sao gọi cau lùn ? Thuyền quyên mà có hỏi nữa , anh hùng cũng chẳng chịu thua. |
Cao chê ngỏng , thấp chê lùn Béo chê béo trục béo tròn Gầy , chê xương sống xương sườn bày ra. |
BK Cao chê ngỏng , thấp chê lùn Lớn chê béo trục béo tròn Gầy , chê xương sống xương sườn bày ra. |
Cao chê ngỏng thấp chê lùn Gầy chê xương sống , xương sườn lòi ra. |
Một người con trai khoảng 30 thấp lùn , chắc nịch không nói lời nào. |
Năm gian nhà xây lợp cỏ tranh và lá mía lùn tịt khiến ai đã gọi là người lớn vào nhà đều phải cúi. |
* Từ tham khảo:
- lùn chùn
- lùn chủng
- lùn cùn
- lùn lùn
- lùn tè
- lùn tịt