thương hại | đt. Tội-nghiệp, động lòng: Thấy người mắc nạn, ai cũng lấy làm thương hại. |
thương hại | - đgt. Rủ lòng thương xót: không cần ai thương hại đến tôi. |
thương hại | đgt. Rủ lòng thương xót: không cần ai thương hại đến tôi. |
thương hại | đgt (H. thương: đau xót; hại: hao tổn) Thương xót người ở trong cảnh đau khổ: Bà ta chép miệng, thương hại (NgCgHoan). |
thương hại | đt. 1. Đem lòng xót xa tình cảnh của ai. 2. Tổn hại. |
thương hại | Nói chung về sự thương-xót: Thương-hại cho thằng bé, mới lọt lòng mà đã mồ côi. |
Đẻ lắm chỉ bận tao ra ! Trác ngồi trong nhà ôm con nghe thấy những câu đó , thương hại nhìn con rồi như muốn khóc. |
Nàng thương hại Tạc vẫn phải sống một mình. |
Nàng thương hại cho Trương và bàng hoàng lo sợ. |
Phương nhìn trương thương hại : Để em cố đi vay cho anh. |
Nhưng lúc này chàng rủ Mùi đi chỉ vì thương hại , chỉ vì sự liên cảm tự nhiên của hai người quen biết nhau từ hồi còn ngây thơ trong sạch giờ cùng bị đời làm sa ngã , Chàng không có ý thèm muốn về vật dụng vì không hiểu tại sao bao giớ chàng cũng lánh xa những gái gặp đêm ở dọc đường , cũng người ấy nếu gặp ở trong nhà xăm hay nhà chứa thì chàng không thấy ghê tởm nữa. |
Trương thấy có vẻ bất thường và tự nhiên thương hại đôi vợ chồng có lẽ vì nghèo quá đã phải quên cả những liêm sỉ của một đời sống bình thường. |
* Từ tham khảo:
- thương hội
- thương khâu
- thương khố
- thương khúc
- thương kiếm
- thương kinh chi điểu