dìu dịu | tt. Hơi dịu, không xẳng: Canh dìu-dịu // trt. Bơn-bớt, tiếng dùng khuyên người bớt lời, đừng nói nặng: Xin anh dìu-dịu cho, kẻo tủi bụng người. |
dìu dịu | tt. Dịu (mức độ giảm nhẹ): Mùi thơm dìu dịu. |
dìu dịu | tt, trgt Hơi dịu đi: Giấc hòe dìu dịu, chăn cù êm êm (BCKN). |
dìu dịu | bt. Hơi dịu: Bịnh đã dìu dịu. Cơn bão đã dìu-dịu. |
dìu dịu | t. Hơi dịu: Bệnh đã dìu dịu. |
Nắng nhạt lan rải trên khu vườn ; ánh sáng dìu dịu như chiếu qua miếng kính ráp. |
Thấy trong lòng dìu dịu , Dũng toan cho tay vào túi lấy một điếu thuốc hút , mới sực nhớ ra đã ba hôm nay hết thuốc mà chưa có tiền mua. |
Chàng nhìn Hà và thấy trong lòng dìu dịu , nảy ra một ý muốn thương mến mơ màng. |
Lòng chàng thốt nhiên êm ả hẳn lại , lặng đón lấy một nỗi vui nhẹ đến dần dần như bóng chiều bình tĩnh đương dìu dịu toả xuống sân gạch rộng. |
Bây giờ sắc trời dìu dịu , vạn vật như theo tiếng chuông chiều thong thả rời vào quãng êm đềm , tịch mịch. |
Mai nhìn em , nhìn con , rồi đưa mắt ngắm cảnh đồi trùng trùng điệp điệp bao bọc những thung lũng lúa xanh , thấy trong lòng dìu dịu , êm ả như mặt hồ im sóng sau cơn gió mạnh : hạnh phúc vẩn vơ như phảng phất quanh mình , như man mác trong bầu trời dưới ánh nắng vàng tươi một ngày mùa đông tốt đẹp. |
* Từ tham khảo:
- dịu
- dịu dàng
- dịu dàng con gái, nết na học trò
- dịu hiền
- dịu ngọt
- dịu nhỉu